Momo tên thật là Hirai Momo, sinh ngày 9 tháng 11 năm 1996. Cô là thành viên của nhóm nhạc nổi tiếng Twice. Cùng tìm hiểu một số thông tin – tiểu sử về cô nàng Momo nhé!
Continue readingDanh mục: Kpop Profile
Thông tin Profile diễn viên Jang Nara
Jang Nara (장나라) là nữ ca sĩ, nhà sản xuất và diễn viên người Hàn Quốc. Jang Nara ra mắt vào năm 2001 dưới sự quản lý của Rawon Culture.
Continue readingThông tin Profile Tzuyu – Thành viên nhóm nhạc Twice
Tzuyu tên thật là Chou Tzuyu, sinh ngày 14 tháng 6 năm 1999. Cô là thành viên của nhóm nhạc nổi tiếng Twice. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua một số thông tin tiểu sử, sự nghiệp về cô nàng này nhé!
Continue readingThông tin Profile diễn viên Jun Ji-Hyun
Jun Ji-Hyun tên thật là Wang Ji-Hyun, sinh ngày 30 tháng 10 năm 1981. Cô là diễn viên nổi tiếng tại Hàn Quốc. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua về cô nàng Jun Ji-Hyun nhé!
Continue readingThông tin Profile ca sĩ Rosé (BlackPink)
Rosé là một trong những thành viên của nhóm nhạc BlackPink, nổi tiếng tại xứ sở Kim Chi. Nhóm nhạc này đã ra mắt vào ngày 8 tháng 8 năm 2016 dưới sự quản lý của YG Entertainment. Cùng tìm hiểu sơ qua một số thông tin về cô nàng này nhé!
Continue readingThông tin Profile ca sĩ Jay Park
Jay Park trở nên nổi tiếng với tư cách là leader của 2PM (cho đến năm 2010), sau đó anh theo đuổi sự nghiệp solo. Anh ấy hiện đang thuộc quyền quản lý của AOMG. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số thông tin về chàng ca sĩ này nhé!
Continue readingThông tin Profile diễn viên Kim Yoo Jung
Kim Yoo Jung là nữ diễn viên Hàn Quốc sinh ngày 22 tháng 9 năm 1999. Cùng hiệu ứng chữ tìm hiểu qua một số thông tin profile về cô nàng Kim Yoo Jung nhé!
Continue readingThông tin Profile Doyoung – Thành viên nhóm nhạc TREASURE
Doyoung (도영) tên thật là Kim Doyoung, sinh ngày 4 tháng 12 năm 2003. Anh là thành viên của nhóm nhạc nổi tiếng TREASURE. Cùng tìm hiểu một số thông tin profile Doyoung – tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về anh ấy nhé!
Continue readingGiới thiệu về nhóm nhạc Hàn Quốc SSAK3
Nhóm SSAK3 là nhóm nhạc mới được thành lập thông qua dự án “Summer Dance Music” (Tạm dịch: Những bản nhạc dance mùa hè) nằm trong khuôn khổ chương trình “How Do You Play” của đài MBC. Họ đã phát hành đĩa đơn đầu tay “Beach Again” vào ngày 18 tháng 7 năm 2020 và chính thức ra mắt vào ngày 25 tháng 7 năm 2020 với sân khấu đầu tiên trên Music Core.
- Tình trạng hiện tại: Đang hoạt động
- Ra mắt: Ngày 25/07/2020
- Thành viên nổi tiếng nhất: Rain
- Quốc gia: Hàn Quốc
Thông tin Profile diễn viên Gong Yoo
Gong Yoo là nam diễn viên Hàn Quốc sinh ngày 10 tháng 7 năm 1979. Hãy cùng hiệu ứng chữ tìm hiểu thông tin profile cũng như tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về chàng trai này nhé!

Dưới đây là một số thông tin cá nhân về Gong Yoo
- Tên khai sinh: Gong Ji Chul (공지철)
- Nghệ danh: Gong Yoo (공유)
- Sinh nhật: 10 tháng 7 năm 1979
- Cung hoàng đạo: Cự Giải
- Chiều cao: 185 cm (6’0″)
- Cân nặng: 74 kg (163 lbs)
- Nhóm máu: A
Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Gong Yoo
- Anh ấy sinh ra ở Busan, Hàn Quốc.
- Anh tốt nghiệp Đại học Kyung Hee với bằng cử nhân sân khấu.
- Anh ấy ra mắt với tư cách là một diễn viên thông qua School 4 năm 2001.
- Gong Yoo nhập ngũ vào ngày 14 tháng 1 năm 2008 và được xuất ngũ vào ngày 8 tháng 12 năm 2009.
- Anh ấy thuộc SOOP Management.
- Gong Yoo từ chối vai chính cho Hậu duệ mặt trời.
- Anh ấy thích mèo.
- Anh ấy biết tiếng Anh cơ bản.
- Gong Yoo không có bất kỳ tài khoản mạng xã hội nào.
- Anh hát bài hát chủ đề Second First Love cho bộ phim Finding Mr. Destiny.
- Mẫu người lý tưởng của Gong Yoo: Tôi thích một người có tính cách khác với vẻ ngoài của họ.
Những bộ phim điện ảnh của Gong Yoo
- Kim Ji Young Born in 1982 (82년생 김지영) | 2019 – Jung Dae Hyun.
- Seo Bok (서복) | 2019 – Ki Hoon.
- The Age of Shadows (밀정) | 2016 – Kim Woo Jin.
- Train To Busan (부산행) | 2016 – Seok Woo.
- A Man and a Woman (남과 여) | 2016 – Ki Hong.
- The Suspect (용의자) | 2013 – Ji Dong Chul.
- Silenced (도가니) | 2011 – Kang In Ho.
- Finding Mr. Destiny (김종욱 찾기) | 2010 – Han Gi Hoon.
- She’s on Duty (잠복근무) | 2005 – Kang No Young.
- S Diary (에스 다이어리) | 2004 – Yoo In.
- Superstar Mr. Gam | 2004 – Park Chul Soo.
- Spy Girl (그녀를 모르면 간첩) | 2004 – Choi Ko Bong.
- My Tutor Friend (동갑내기 과외하기) | 2003 – Lee Jong Soo.

Series phim truyền hình của Gong Yoo
- Guardian: The Lonely and Great God (쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비) | tvN / 20162017 – Kim Shin / Goblin.
- Dating Agency: Cyrano (연애조작단; 시라노) | tvN / 2013 – Magician (cameo ep. 9).
- Big (빅) | KBS2 / 2012 – Seo Yoonjae / Kang Kyung Joon.
- Coffee Prince (커피프린스 1호점) | MBC / 2007 – Choi Han Kyul.
- One Fine Day (어느 멋진 날) | MBC / 2006 – Seo Gun.
- Biscuit Teacher and Star Candy (건빵선생과 별사탕) | SBS / 2005 – Park Tae In.
- Screen (화면) | SBS / 2003 – Kim Joon Pyo.
- Hard Love (딱딱한 사랑) | KBS / 2002 – Seo Kyung Chul.
- School 4 (학교4) | KBS / 20012002 – Hwang Tae Young (cameo eps. 2948).
Những giải thưởng của Gong Yoo
- 2017 Baeksang Arts Awards | Best TV Actor (“Guardian: The Lonely and Great God”).
- 2011 Blue Dragon Film Awards | Popular Star Award (“Silenced”).
- 2007 MBC Drama Awards | Excellence Award, Actor (“Coffee Prince”).
- 2006 MBC Drama Awards | Special Award, Actor in a Miniseries (“One Fine Day”).
- 2003 SBS Drama Awards | New Star Award (“Screen”).
Các bạn có thể tìm đọc nhiều tin tức giải trí thú vị qua các bài viết: